Ly tao
Ly tao

Ly tao

"Ly tao" (chữ Hán: 離騷) là một bài thơ nổi tiếng trong lịch sử Trung Quốc thuộc thể loại phú do chính trị gia, thi nhân nước SởKhuất Nguyên sáng tác vào thời Chiến Quốc. Là thiên "trường ca" đầu tiên trong lịch sử văn học Trung Quốc, với tổng cộng 2.477 chữ, chia thành 373 câu, "Ly tao" được đánh giá là bài thơ nổi tiếng và xuất sắc nhất trong tuyển tập thi ca Sở từ. Sự đặc sắc của bài thơ trường thiên này là lời bi thảm triền miên, thường dùng lối tượng trưng, lối nhân cách hóa và dẫn rất nhiều điển cố thần thoại Trung Hoa. Trong tác phẩm này, tác giả Khuất Nguyên tự thuật về thân thế, tài hoa cùng chí hướng của bản thân, chỉ trích những kẻ mà ông gọi là tiểu nhân, thể hiện tâm trạng bi phẫn vì bị quân vương xa lánh, nhưng cũng đồng thời khẳng định rằng ông thà cố chấp chọn cái tốt, thà chết chứ quyết không thông đồng với kẻ gian. Tác phẩm cũng chứa nhiều yếu tố huyền bí. Khuất Nguyên đề cập đến việc ông đã nói chuyện cùng thần linh, hỏi chuyện các đồng cốt vì ông do dự không thể quyết định giữa lựa chọn "ra đi" hay "ở lại". Ông tưởng tượng rằng mình đã lên thiên giới, điều khiển "xe phi long" bằng ngọc, chu du tứ phương, nhưng khi tới thiên môn thì không thể đi tiếp, còn lời cầu hôn của ông cũng bị thần nữ cự tuyệt. Cuối cùng, ông cũng vì không đành lòng rời khỏi cố hương mà quyết định ở lại. Ly tao có sức hút lớn với những thế hệ văn nhân đời sau. Chủ đề và phong cách của nó được các tác gia từ phú bắt chước và phát triển thành thể loại sĩ bất ngộ vào đời nhà Hán. "Ly tao" truyền cảm hứng cho các bài thơ thuộc thể loại du tiên (遊仙詩) và khuê oán (閨怨詩), là một tác phẩm tiêu biểu của văn học lãng mạn Trung Quốc đồng thời nắm giữ một địa vị cao quý trong nền văn học nước này.

Ly tao

Tiếng Hán trung cổ Lje-saw
Tâi-lô Lī-so
Việt bính Lei4-sou1
Gwoyeu Romatzyh Li-sau
Phồn thể 離騷
Phiên âmTiếng Hán tiêu chuẩnBính âm Hán ngữGwoyeu RomatzyhWade–GilesIPATiếng Quảng ChâuYale la tinh hóaIPAViệt bínhTiếng Mân NamTâi-lôTiếng Hán trung cổTiếng Hán trung cổTiếng Hán thượng cổBaxter–Sagart (2014)
Phiên âm
Tiếng Hán tiêu chuẩn
Bính âm Hán ngữLí sāo
Gwoyeu RomatzyhLi-sau
Wade–GilesLi2-sao1
IPA[lǐ sáu]
Tiếng Quảng Châu
Yale la tinh hóaLèih-sōu
IPA[lȅi sóu]
Việt bínhLei4-sou1
Tiếng Mân Nam
Tâi-lôLī-so
Tiếng Hán trung cổ
Tiếng Hán trung cổLje-saw
Tiếng Hán thượng cổ
Baxter–Sagart (2014)*[r]aj [s]ˤu
Bính âm Hán ngữ Lí sāo
Nghĩa đen "Nỗi buồn ly biệt" hoặc "gặp nỗi buồn"
Yale la tinh hóa Lèih-sōu
Baxter–Sagart (2014) *[r]aj [s]ˤu
Wade–Giles Li2-sao1
IPA [lȅi sóu]
Giản thể 离骚

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Ly tao http://134.208.29.230/bitstream/987654321/3222/1/3... http://www.cqvip.com/qk/82858a/199001/3001371899.h... http://www.nssd.org/articles/Article_Read.aspx?id=... http://www.nssd.org/articles/Article_Read.aspx?id=... http://www.nssd.org/articles/article_read.aspx?id=... http://www.nssd.org/articles/article_read.aspx?id=... http://thuvien.camau.gov.vn/SitePages/digital-docu... https://www.amazon.com/%E5%89%91%E6%A1%A5%E4%B8%AD... https://books.google.com/books?id=lfB5DwAAQBAJ&pg=... https://drive.google.com/file/d/0B7-KZ4VZiFWYWGFrU...